Phi ống nước là gì? Bên cạnh mm, inch, DN,… phi là một trong những cách gọi tên ống nước phổ biến hiện nay, giúp chúng ta xác định và lựa chọn loại ống nước phù hợp với từng công trình. Trong bài viết này, cùng chúng tôi tìm hiểu về ký hiệu phi trên ống nước cũng như bảng quy đổi tiêu chuẩn kích thước ống từ phi sang các đơn vị khác nhé.
1. Phi ống nước là gì?
Phi là đơn vị sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, mỗi lĩnh vực sẽ có ý nghĩa khác nhau. Trong vật lý, phi chỉ pha ban đầu của vật dao động điều hòa. Trong kỹ thuật thiết kế xây dựng, phi được dùng để biểu thị đường kính tròn là mặt cắt của vật có dạng hình trụ hoặc hình cầu.
Vậy phi là gì? Phi là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, thể hiện đường kính tròn là mặt cắt của một vật có dạng hình tròn hoặc hình trụ. Ký hiệu là ø và được biểu thị thông qua đơn vị mm.

2. Ký hiệu phi là gì?
Phi được ký hiệu là ø và có thể được biểu thị qua đơn vị đo mm. Ví dụ: Đường ống có ký hiệu phi 21 (hoặc ø21), chúng ta có thể hiểu là đường kính ngoài danh nghĩa của nó là 21mm.
Ngoài đơn vị mm ra thì đường kính ngoài của ống cũng thể hiện thông qua đơn vị là Inch, ký hiệu (“). Chúng ta thường bắt gặp các loại ống kích thước như: 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”, 3″… Việc quy đổi đơn vị inch này sang mm cũng không hoàn toàn chính xác bởi đây chỉ là kích thước danh nghĩa mà thôi. Chúng được quy đổi sang số chẵn để dễ ghi nhớ và sử dụng trong hệ thống đo lường theo đúng quy ước.
3. Cách đo phi ống nước
Để đo phi ống nước, chúng ta có thể sử dụng thước cặp, thước vòng hoặc thước đo chuyên dụng trong kỹ thuật xây dựng. Cách đơn giản nhất là sử dụng thước kẻ, thước mét để đo đường kính (hay phi) ống nước cần đo. Tuy nhiên, độ chính xác của dụng cụ này không cao nên nếu muốn chuẩn xác, bạn cần dùng thước chuyên dụng như thước cặp, thước vòng để đo.. Độ dài mm mặt cắt ngang đường kính chính là số phi. Độ dày, mỏng của từng loại ống nước có thể không giống nhau tùy thuộc vào tiêu chuẩn của từng nhà sản xuất áp dụng.
4. Bảng quy đổi phi ống nước
Thực tế, mỗi nhà máy sản xuất sẽ có mỗi tiêu chuẩn kích cỡ ống nước khác nhau nên việc quy đổi kích thước phi ống nước có thể không chuẩn xác hoàn toàn. Những kích cỡ quy đổi dưới đây chỉ mang tính tương đối.
Dưới đây là loại quy đổi từ DN qua Phi và inch của ống nhựa uPVC phổ biến tại Việt Nam mà các bạn có thể tham khảo.
Quy đổi từ hệ mm qua hệ inch và phi
| mm | Inch | Phi mm ống nhựa uPVC |
| DN 10 | 3/8″ | ~ Ø17 mm |
| DN 15 | 1/2″ | ~ Ø21 mm |
| DN 20 | 3/4″ | ~ Ø27 mm |
| DN 25 | 1″ | ~ Ø34 mm |
| DN 32 | 1 1/4″ | ~ Ø42 mm |
| DN 40 | 1 1/2″ | ~ Ø49 mm |
| DN 50 | 2″ | ~ Ø60 mm |
| DN 65 | 2 1/2″ | ~ Ø75 mm/Ø76mm |
| DN 80 | 3″ | ~ Ø 90 mm |
| DN 100 | 4″ | ~ Ø110 mm/Ø114 mm |
| DN 125 | 5″ | ~ Ø140 mm |
| DN 150 | 6″ | ~ Ø160 mm/Ø168 mm |
| DN 200 | 8″ | ~ Ø220 mm/Ø225 mm |
| DN 250 | 10″ | ~ Ø280 mm |
| DN 300 | 12″ | ~ Ø315 mm |
| DN 350 | 14″ | ~ Ø355 mm |
| DN 400 | 16″ | ~ Ø450 mm |
| DN 450 | 18″ | ~ Ø500 mm |
| DN 500 | 20″ | ~ Ø560 mm |
| DN 600 | 24″ | ~ Ø630 mm |
Việc quy đổi đơn vị DN sáng Inch và Phi không hoàn toàn chính xác bởi đây chỉ là kích thước danh nghĩa. Và mõi nước có 1 tiêu chuẩn khác nhau
Chúng được quy đổi sang số chẵn để dễ ghi nhớ và sử dụng trong hệ thống đo lường theo tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO, DIN,…

